Hiện nay sử dụng năng lượng điện là hết sức cần thiết cho đời sống hiện nay nhất là năng lượng điện. Hiện nay ở việc nước ta chỉ có một nhà cung cấp năng lượng điện là tập đoàn điện lực Việt Nam là đơn vị chịu trách nhiệm chính trên toàn bộ hệ thống điện trên đất nước chúng ta. Giá điện nhà nước hiện tại được dựa trên các quyết định của nước ta và tập đoàn điện lực Việt Nam để đưa ra được mức giá điện có thể sử đáp ứng các nhu cầu của các bên.
Các bài viết có thể bạn quan tâm
- Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Dây dẫn điện và tên các loại mối nối dây dẫn điện là gồm những gì?
Contents
Giá tiền điện nước ta
Hiện nay bảng giá điện nhà nước TTTT được Tập đoàn điện lực Việt Nam đề ra là gồm 3 mục chính gồm: Giá bán lẻ, giá buôn điện, giá điện theo giờ. Mỗi loại đều có những đặc thù khác nhau để có thể tính chính xác được nhu cầu sử dụng điện để có thể đưa ra mức giá điện phù hợp với yêu cầu đó.
Giá điện nhà nước hiện nay giá bán lẻ
Giá điện nhà nước hiện tại bán lẻ có 4 đối tượng sau như: Nhóm ngành sản xuất, Nhóm hành chính – sự nghiệp, Nhóm kinh doanh và nhóm sinh hoạt.
Đối với nhóm ngành sản xuất tuỳ vào cắp điện áp mà cho ra giá điện khác nhau
Mức điện áp | Giá điện (đồng/kWh) |
Từ 110 kV trở lên | Từ 970 đ đến 2759 đ |
Từ 22 kV đến dưới 110 kV | Từ 1007 đ đến 2871 đ |
Từ 6kV đến dưới 22 kV | Từ 1044 đ đến 2964 đ |
Dưới 6 kV | Từ 1100 đ đến 3076 đ |
Đối với nhóm ngành hành chính – sự nghiệp
Đối tượng và mức điện áp | Giá điện (đồng/kWh) |
Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông | |
Cấp điện áp trên 6 kV | 1659 đ |
Cấp điện áp dưới 6 kV | 1771 đ |
Chiếu sáng công cộng, đơn vị hành chính sự nghiệp | |
Cấp điện áp trên 6 kV | 1827 đ |
Cấp điện áp dưới 6 kV | 1902 đ |
Đối với nhóm kinh doanh
Mức điện áp | Giá điện (đồng/kWh) |
Từ 22 kV trở lên | Từ 1361 đ đến 4251 đ |
Từ 6kV đến dưới 22 kV | Từ 1547 đ đến 4400 đ |
Dưới 6 kV | Từ 1622 đ đến 4587 đ |
Đối với nhóm sinh hoạt
Bậc tính điện | Giá điện (đồng/kWh) |
Bậc 1: 0 kWh – 50 kWh | 1678 đ |
Bậc 2: 51 kWh – 100 kWh | 1734 đ |
Bậc 3: 101 kWh – 200 kWh | 2014 đ |
Bậc 4: 201 kWh – 300 kWh | 2536 đ |
Bậc 5: 301 kWh – 400 kWh | 2834 đ |
Bậc 6: Từ 401 kWh trở lên | 2961 đ |
Bảng giá điện nhà nước buôn điện
Đối với bảng giá điện nhà nước buôn điện sẽ được chia ra các khu và có các mục giá khác nhau là:
Biểu giá bán buôn điện nông thôn: Từ 1403 đồng/ kWh đến 2323 đồng/ kWh
Biểu giá bán buôn điện khu tập thể, cụm dân cư:
Khu vực | Giá điện (đồng/kWh) |
Thành phố, thị xã | Từ 1568 đ đến 2713 đ hoặc 1545 đ đến 2652 đ |
Thị trấn, huyện lỵ | Từ 1514 đ đến 2569 đ hoặc 1491 đ đến 2480 đ |
Biểu giá bán buôn điện tổ hợp thương mại, dịch vụ, sinh hoạt:
Đối tượng khách hàng | Giá điện (đồng/kWh) |
Điện sinh hoạt | Từ 1568 đ đến 2713 đ hoặc 1545 đ đến 2652 đ |
Khác | Từ 1514 đ đến 2569 đ hoặc 1491 đ đến 2480 đ |
Biểu giá bán buôn điện khu công nghiệp:
Đối tượng khách hàng | Giá điện (đồng/kWh) |
Tổng công suất đặt MBA lớn hơn 100 MVA | Từ 945 đ đến 2702 đ |
Tổng công suất đặt MBA từ 50 MVA đến 100 MVA | Từ 917 đ đến 2689 đ |
Tổng công suất đặt MBA dưới 50 MVA | Từ 914 đ đến 2673 đ |
Cấp điện áp 22 kV đến dưới 110 kV | Từ 989 đ đến 2817 đ |
Cáp điện áp 6 kV đến dưới 22 kV | Từ 1024 đ đến 2908 đ |
Biểu giá bán buôn điện cho chợ: 2389 đ/ kWh
Giá điện của nhà nước theo giờ
Giá điện của nhà nước theo giờ có 3 mức giá:
Giờ bình thường: Gồm các ngày thứ hai đến thứ bảy: 4 giờ – 9 giờ 30; 11 giờ 30 đến 17 giờ 30; từ 20 giờ đến 22 giờ và ngày chủ nhật từ 4 giờ đến 22 giờ.
Giờ cao điểm: Gồm các ngày thứ hai đến thứ bảy: 9 giờ 30 – 11 giờ 30; 17 giờ đến 20 giờ.
Giờ thấp điểm: Tất cả các ngày trong tuần từ 22 giờ – 4 giờ.
Xem thêm: Củ phát điện 10kW nơi bán rẻ, uy tín chất lượng tại TPHCM.
Cách tính tiền điện nhà nước giá bao nhiêu một tháng sử dụng
Hiện nay để biết được sử dụng bao nhiêu tiền điện trong vòng một tháng, khách hàng có thể dựa vào gía trị trên đồng hồ lúc đầu tháng và cuối tháng để kiểm tra và cho ra giá trị điện đã sử dụng trong một tháng máy phát điện Volvo. Chúng tôi sẽ hướng dẫn cách tính tiền điện nhà nước hiện tại giá bao nhiêu một tháng.
Khi biết điện lượng điện sử dụng trong chúng ta dựa trên bảng giá điện sinh hoạt ở trên để tính được giá điện như sau: Ví dụ bạn sử dụng hết 362 kWh trong tháng này thì bạn tính bằng cách:
50 x 1678 + 50 x 1734 + 100 x 2014 + 100 x 2536 + 62 x 2834 = 801308 VNĐ và thêm VAT 10% thì tổng sẽ là 881.439 VNĐ
Xem thêm: Giá củ phát điện 1 pha, 3 pha xuất xứ EU mới nhất.
Liên hệ để biết thêm thông tin chi tiết:
Công ty TNHH TTTT Global.
Địa chỉ: Landmark 4, Vinhomes Central Pank, 720A Điện Biên Phủ, P.22, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Trang web: https://ttttglobal.com
Điện thoại: 0286 2728334
Email: Info@ttttglobal.com
CATEGORY: TECHNICAL QUESTIONS AND ANSWERS
RELATED POSTS